Luật thuế bảo vệ môi trường 2010

Luật thuế bảo vệ môi trường 2010

Số hiệu: 57/2010/QH12 Loại văn bản: Luật
Nơi ban hành: Quốc hội Người ký: Nguyễn Phú Trọng
Ngày ban hành: 15/11/2010 Ngày hiệu lực: 01/01/2012
Ngày công báo: 01/04/2011 Số công báo: Từ số 165 đến số 166
Tình trạng: Còn hiệu lực
 

Phạm vi điều chỉnh của Luật thuế bảo vệ môi trường 2010

Luật này quy định về đối tượng chịu thuế, đối tượng không chịu thuế, người nộp thuế, căn cứ tính thuế, khai thuế, tính thuế, nộp thuế và hoàn thuế bảo vệ môi trường.

Người nộp thuế

  • Người nộp thuế bảo vệ môi trường là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này.
  • Người nộp thuế bảo vệ môi trường trong một số trường hợp cụ thể được quy định như sau:

– Trường hợp ủy thác nhập khẩu hàng hóa thì người nhận ủy thác nhập khẩu là người nộp thuế;

– Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân làm đầu mối thu mua than khai thác nhỏ, lẻ mà không xuất trình được chứng từ chứng minh hàng hóa đã được nộp thuế bảo vệ môi trường thì tổ chức, hộ gia đình, cá nhân làm đầu mối thu mua là người nộp thuế.

Hiệu lực thi hành

  • Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2012.
  • Các quy định về thu phí xăng, dầu tại Pháp lệnh về phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 hết hiệu lực thi hành từ ngày Luật này có hiệu lực.

[embeddoc url=”https://asklaw.vn/wp-content/uploads/2019/09/57.2010.QH12.Asklaw.doc” text=”Download: Luật thuế bảo vệ môi trường 2010″ viewer=”microsoft” ]

 

Give a Comment