Bạn là dân kinh doanh trong lĩnh vực mua bán xe ô tô, hay bạn là ngươi đang tìm mua cho mình chiếc xe ô tô cũ hoặc mới. Muốn tìm hiểu mẫu hợp đồng mua bán ô tô được cập nhật mới nhất năm 2020 mà không biết đâu là mẫu chính xác và hợp lý nhất. Sau đây Hỏi đáp pháp luật xin giới thiệu Mẫu Hợp đồng mua bán ô tô cập nhật mới nhất năm 2020.
Hợp đồng mua bán xe ô tô
Theo quy định tại Điều 430 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng mua bán tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên bán chuyển quyền sở hữu tài sản sang cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán.
Tại Điều 105 Bộ luật Dân sự 2015, tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản. Tài sản bao gồm bất động sản và động sản. Trong đó, nếu tài sản là động sản thì không phải đăng ký, nhưng nếu tài sản là xe ô tô thì phải đăng ký theo quy định tại Thông tư 15/2014/TT-BCA về đăng ký xe.
Những lưu ý khi lập Mẫu Hợp đồng mua bán ô tô
1. Các bên tham gia ký kết hợp đồng
Mặc dù trên đăng ký xe chỉ có tên của một người. Tuy nhiên, nếu chiếc xe ô tô có được trong thời kỳ hôn nhân thông qua mua bán, đấu giá… có sự đóng góp của cả hai vợ chồng thì đó vẫn được coi là tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân.
Theo đó, khi thực hiện Hợp đồng mua bán xe ô tô, phần bên bán phải liệt kê đầy đủ thông tin nhân thân của hai vợ chồng: Họ tên, năm sinh, CMND, CCCD, số Hộ chiếu, ngày cấp và cơ quan cấp, địa chỉ thường trú của hai vợ chồng, số điện thoại liên hệ…
Nếu là tài sản riêng thì khi thực hiện hợp đồng phải nêu rõ căn cứ chứng minh đây là tài sản riêng của người đó.
Điểm đặc biệt của Hợp đồng mua bán xe ô tô là bên mua bao giờ cũng chỉ có một người. Do đó, cần chú ý để không nhầm lẫn và sai sót.
2. Về hình thức của Mẫu Hợp đồng mua bán ô tô

Tại Thông tư 15/2014/TT-BCA về đăng ký xe, hình thức của hợp đồng, giấy bán, cho, tặng xe của cá nhân phải có công chứng theo quy định của pháp luật.
Theo đó, Công văn 3956/BTP-HTQTCT có giải thích việc công chứng, chứng thực tại tổ chức hành nghề công chứng có giá trị, mức độ an toàn pháp lý cao hơn ở UBND xã, phường…
Do đó, nếu hai bên mua và bán xe ô tô có thể đến Văn phòng công chứng, phòng công chứng hoặc UBND xã , phường để làm thủ tục công chứng, chứng thực.
3. Về chiếc xe ô tô
Về chiếc xe ô tô trong Hợp đồng mua bán này phải là tài sản được phép giao dịch. Có nghĩa là không phải tài sản bị cấm, bị hạn chế mua bán, thuộc sở hữu của người bán hoặc người bán có quyền bán theo quy định tại Điều 431 Bộ luật Dân sự 2015.
Ngoài ra, chiếc xe ô tô còn phải có đầy đủ giấy tờ xe hợp pháp như Giấy đăng ký xe, đăng kiểm xe còn hạn….
Trong hợp đồng, thường về chiếc xe ô tô mua bán sẽ khai theo thông tin trên đăng ký xe về các nội dung sau:
– Nhãn hiệu
– Số loại
– Số khung
– Số máy
– Biển số ….
4. Những nội dung bắt buộc phải có trong mẫu hợp đồng mua bán ô tô

– Tài sản mua bán, mô tả đặc điểm và tình trạng pháp lý
– Giá cả và phương thức thanh toán
– Quyền và nghĩa vụ của mỗi bên
– Phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại
– Giải quyết tranh chấp trong hợp đồng
Trong đó, giá cả và phương thức thanh toán do hai bên thỏa thuận.Nếu không có thỏa thuận hoặc không thỏa thuận được sẽ tính theo giá cả trên thị trường và thanh toán xác định theo tập quán tại địa điểm, tời điểm ký hợp đồng.
Bên cạnh đó, còn có thời hạn giao xe và nhận xe. Thời hạn này cũng được hai bên thỏa thuận.
5. Những khoản lệ phí phải nộp khi sang tên xe ô tô
Theo đó, để mua được một chiếc xe ô tô, chúng ta cần phải đóng các khoản phí và lệ phí sau đây:
– Lệ phí trước bạ
– Lệ phí đăng ký, cấp biển số
– Phí sử dụng đường bộ
– Phí kiểm định
– Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đảm bảo an toàn kỹ thuật
– Phí công chứng, chứng thực
Chi tiết xem thêm Mua một chiếc ô tô phải đóng bao nhiêu loại phí?
Một ví dụ cụ thể về mẫu hợp đồng mua bán ô tô
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – tự do – hạnh phúc
HỢP ĐỒNG MUA BÁN XE Ô TÔ
Hôm nay, ngày 27 tháng 3 năm 2020, tại SN 123, phường X, quận Y, tỉnh Z
Chúng tôi gồm :
Bên bán (Sau đây gọi tắt là Bên A)
Ông: Nguyễn Văn A Sinh năm: 19xx
CMND/CCCD số: 1234567xxx do Công an tỉnh Z cấp ngày 01/01/2011
Hộ khẩu thường trú tại: SN 123, phường X, quận Y, tỉnh Z
Bà: Nguyễn Thị B Sinh năm: 19xx
CMND/CCCD số: 1234567xxx do Công an tỉnh Z cấp ngày 01/01/2012
Hộ khẩu thường trú tại: SN 123, phường X, quận Y, tỉnh Z
Bên mua (Sau đây gọi tắt là Bên B)
Ông: Nguyễn Văn C Sinh năm: 19xx
CMND/CCCD số: 1234567xxx do Công an tỉnh Z cấp ngày 01/01/2011
Hộ khẩu thường trú tại: SN 345, phường A, quận Y, tỉnh Z
Hai bên đồng ý thực hiện việc mua bán xe ô tô với các thỏa thuận sau:
ĐIỀU 1
XE Ô TÔ MUA BÁN
Bên A là chủ sử hữu chiếc xe ô tô mang biển số 30A-xxxxx theo giấy đăng ký ô tô số 012345 do Phòng cảnh sát giao thông Công an tỉnh Z cấp ngày 01/01/2017 đăng ký lần đầu ngày 01/01/2017 được mang tên Nguyễn Văn A tại địa chỉ: SN 123, phường X, quận Y, tỉnh Z
– Nhãn hiệu: FOTO
– Số loại: THACO
– Loại xe: Tải chờ mô tô, xe máy
– Màu sơn: Xám
– Số khung: 400AFC0xxxxx
– Số máy: 21615E0xxxxx
– Số chỗ ngồi: 3
Đăng ký xe có giá trị đến ngày: 14/07/2040
ĐIỀU
2
GIÁ MUA BÁN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
Giá mua bán chiếc xe nêu trên tại điều một của Hợp đồng được thỏa thuận là: 800.000.000 VNĐ (Bằng chữ: Tám trăm triệu đồng chẵn)
Phương thức thanh toán: Tiền mặt
Việc thanh toán số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
ĐIỀU 3
PHƯƠNG THỨC GIAO NHẬN XE
Việc giao nhận tiền, giao nhận xe và các giấy tờ liên quan do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
ĐIỀU 4
QUYỀN SỞ HỮU ĐỐI VỚI XE MUA BÁN
Bên B có trách nhiệm thực hiện việc đăng ký quyền sở hữu đối với xe nêu trên tại cơ quan có thẩm quyền.
Quyền sở hữu đối với xe nêu tại Điều 1 đã được chuyển cho bên B, kể từ thời điểm thực hiện xong thủ tục đăng ký quyền sở hữu xe.
ĐIỀU 5
VIỆC NỘP THUẾ, PHÍ
Thuế, phí liên quan đến việc mua bán chiếc xe nêu tại Điều 1 theo Hợp đồng này do Bên B chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 6
PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng, giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 7
CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
1. Bên A cam đoan:
– Những thông tin về nhân thân, về tài sản mua bán ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
– Tài sản mua bán không có tranh chấp, không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
– Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc
– Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này
2. Bên B cam đoan:
– Những thông tin về nhân thân về quan hệ hôn nhân mà Bên B cung cấp ghi trong hợp đồng là đúng sự thật;
– Bên B đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng các giấy tờ về quyền sử dụng đất;
3. Hai bên cam đoan:
– Đảm bảo tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu có sự giả mạo về hồ sơ, giấy tờ cung cấp cũng như các hành vi gian lận hay vi phạm pháp luật khác liên quan tới việc ký kết hợp đồng này;
– Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
– Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
ĐIỀU 8
ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;
2. Hai bên đã tự đọc nguyên văn, đầy đủ các trang của bản Hợp đồng này và không yêu cầu chỉnh sửa, thêm, bớt bất cứ thông tin gì trong bản hợp đồng này và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này;
3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ thời điểm các bên ký vào Hợp đồng này.
BÊN BÁN BÊN MUA
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Trên đây là Mẫu Hợp đồng mua bán ô tô chi tiết và thông dụng nhất mà Hỏi đáp pháp luật cung cấp. Hi vọng nó có ích cho bạn!