Số hiệu: | 1106/QĐ-BHXH | Loại văn bản: | Quyết định | |
Nơi ban hành: | Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội | Người ký: | Phạm Thị Hải Chuyền | |
Ngày ban hành: | 24/08/2012 | Ngày hiệu lực: | 24/08/2012 | |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật | |
Tình trạng: | Còn hiệu lực |
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này điêu chỉnh việc quản lý và thực hiện các hoạt động đối ngoại của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (sau đây gọi tắt là Bộ).
2. Quy chế này áp dụng đối với các cá nhân, tổ chức và đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
Nguyên tắc thống nhất quản lý các hoạt động đối ngoại của Bộ
1. Bảo đảm độc lập, chủ quyền quốc gia, giữ vững an ninh và bí mật quốc gia và thực hiện đường lối, chủ trương, chính sách đối ngoại của Đảng và Nhà nước. Nghiêm cấm thực hiện các hoạt động đối ngoại gây ảnh hưởng đến an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội, xâm hại đến lợi ích của Quốc gia, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân hoặc để mưu cầu lợi ích cá nhân.
2. Thực hiện đa dạng hóa, đa phương hóa và chủ động, tích cực, hiệu quả trong hoạt động đối ngoại nhằm tăng cường sức mạnh và vị thế của Bộ, ngành trong cộng đồng quốc tế.
3. Bảo đảm sự chỉ đạo thống nhất của Bộ trưởng trên cơ sở phân công, phân cấp, gắn quyền hạn với trách nhiệm, đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ và phát huy tính chủ động của các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ (sau đây gọi tắt là các đơn vị).
4. Tôn trọng pháp luật và thông lệ quốc tế. Trong trường hợp có sự khác biệt giữa các quy định hoặc điều kiện của đối tác quốc tế với các quy định của pháp luật Việt Nam thì phải được đưa vào trong văn bản thỏa thuận và được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước khi thực hiện.
5. Bảo đảm các hoạt động đối ngoại của Bộ được triển khai theo chương trình và kế hoạch hàng năm và đột xuất; thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo theo quy định.
Hoạt động đối ngoại trong các lĩnh vục quản lý của Bộ
1. Đàm phán, ký kết và thực hiện các điều ước, thỏa thuận quốc tế, các dự án, chương trình, kế hoạch và hoạt động hợp tác quốc tế (sau đây gọi chung là văn kiện hợp tác quốc tế) theo thẩm quyền của Bộ hoặc được ủy quyền; góp ý và tham gia thực hiện các dự án hợp tác với nước ngoài có liên quan do các Bộ, ngành khác chủ trì;
2. Vận động nguồn lực, điều phối, thực hiện và đánh giá các hoạt động đối ngoại;
3. Tham gia các hiệp hội, tổ chức chuyên ngành quốc tế và khu vực với tư cách thành viên, cộng tác viên hoặc quan sát viên;
4. Tổ chức hoặc tham gia tổ chức các hội nghị, hội thảo, tập huấn, họp, gặp gỡ, tiếp xúc có sự tham gia hoặc tài trợ của đối tác nước ngoài (sau đây gọi chung là hội nghị, hội thảo quốc tế) trong các lĩnh vực lao động, người có công và xã hội;
5. Tiếp đón và làm việc với các tổ chức, cá nhân nước ngoài; tổ chức các đoàn của Bộ đi công tác, học tập, nghiên cứu, tham dự hội nghị, hội thảo, lập huấn ở nước ngoài (sau đây gọi chung là đoàn vào và đoàn ra);
6. Đề xuất các hình thức khen thưởng của Việt Nam và của Bộ cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài (gọi chung là các đối tác nước ngoài); tiếp nhận các hình thức khen thưởng của các đối tác nước ngoài cho các cá nhân và đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ;
7. Các hoạt động thông tin đối ngoại trong lĩnh vực lao động, người có công và xã hội;
8. Các hoạt động liên danh, liên kết với đối tác nước ngoài dưới danh nghĩa Bộ và các đơn vị;
9. Công tác văn thư đối ngoại;
10. Các hoạt động về lễ tân đối ngoại;
11. Các hoạt động nâng cao năng lực đối ngoại và hội nhập quốc tế về lao động và xã hội cho cán bộ của Bộ, ngành;
12. Các hoạt động khác về đối ngoại theo quy định của pháp luật.
[embeddoc url=”https://asklaw.vn/wp-content/uploads/2019/10/1106.QD-BHXH.Asklaw.doc” text=”Download:Quyết định 1106/QĐ-BHXH” viewer=”microsoft” ]